Ống composite (ống FRP) được chế tạo bằng phương pháp Filament Wound (quấn sợi) hoặc Hand-lay up (đắp tay) theo tiêu chuẩn quốc tế, bao gồm hệ thống ống cho các nhà máy hóa chất và hệ thống ống dẫn dầu. Nguyên lý chế tạo được áp dụng theo công nghệ Nhật Bản, chất lượng cao, độ bền cao, và đặc biệt là tập trung vào mức độ an toàn tuyệt đối 100% trong suốt quá trình sử dụng.
Nguyên vật liệu chính sử dụng cho sản phẩm này thuộc nhóm được chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế, đặc biệt là nhựa vinylester chống ăn mòn.
Hệ thống ống composite là loại kháng hóa chất, bình thường được ứng dụng trong ngành hóa chất như Sodium Hypochlorite, Các nhà máy sản xuất phân bón, Alkali, Ứng dụng Phòng cháy chữa cháy...
Vật liệu
|
Tỷ trọng (g/cm³)
|
Độ bền kéo (Mpa)
|
GRP/FRP
|
1.8
|
1400
|
Sắt
|
7.6
|
420
|
Thép
|
7.83
|
1034
|
Đặc tính làm chậm cháy
Ống FRP có thể được sản xuất đặc biệt với tính năng chậm cháy cho ứng dụng chống cháy.
Những ngành công nghiệp có thể dùng ống FRP/GRP được làm từ nhựa chậm cháy để làm giảm khả ngăng tự bắt lửa của chúng tại cùng thời điểm đạt được áp suất hệ thống thiết lập mà không sợ rò rĩ do ăn mòn-hiện tượng thường xảy ra ở những ống thép mềm.
Phương pháp sản xuất
Những ngành công nghiệp có thể dùng ống FRP/GRP được làm từ nhựa chậm cháy để làm giảm khả ngăng tự bắt lửa của chúng tại cùng thời điểm đạt được áp suất hệ thống thiết lập mà không sợ rò rĩ do ăn mòn-hiện tượng thường xảy ra ở những ống thép mềm.
Phương pháp sản xuất
1. Hand-lay up ( đắp tay)
- Nhựa nhiều bề mặt tiếp xúc, nên chống ăn mòn tốt hơn
- Phù hợp cho các ống có đường kính nhỏ và tỉ lệ PN thấp
- Có thể sản xuất được dễ cho đơn hàng số lượng nhỏ.
2. Phương pháp filament windling (Quấn)
- Sử dụng tốt cho ống có đường kính lớn, và tỉ lệ PN cao
- Tiết kiệm chi phí hơn so với phương pháp hand-lay up
- Nhựa nhiều bề mặt tiếp xúc, nên chống ăn mòn tốt hơn
- Phù hợp cho các ống có đường kính nhỏ và tỉ lệ PN thấp
- Có thể sản xuất được dễ cho đơn hàng số lượng nhỏ.
2. Phương pháp filament windling (Quấn)
- Sử dụng tốt cho ống có đường kính lớn, và tỉ lệ PN cao
- Tiết kiệm chi phí hơn so với phương pháp hand-lay up
Phương pháp ghép nối ống
1. Đối với ống FRP/GRP hoàn chỉnh
- Phương pháp nối tấm đối đầu
- Gắn mặt bích cố định
- Nối giảm mặt bích
2. Đối với ống nhựa dẻo hoàn chỉnh
- Nối đối đầu bằng máy đối xứng
- Hóa chất dung môi
- Hàn đối đầu bằng máy hoặc hàn tay và nối tấm đối đầu
3. Ống nhựa dẻo + Ống FRP/GRP
- Hàn đối đầu bằng máy hoặc hàn tay và và nối tấm đối đầu
- Hóa chất dung môi + FRP/FR
- Phương pháp nối tấm đối đầu
- Gắn mặt bích cố định
- Nối giảm mặt bích
2. Đối với ống nhựa dẻo hoàn chỉnh
- Nối đối đầu bằng máy đối xứng
- Hóa chất dung môi
- Hàn đối đầu bằng máy hoặc hàn tay và nối tấm đối đầu
3. Ống nhựa dẻo + Ống FRP/GRP
- Hàn đối đầu bằng máy hoặc hàn tay và và nối tấm đối đầu
- Hóa chất dung môi + FRP/FR
Tiêu chuẩn thiết kế dùng cho ống composite frp
- DIN
- ASME
- PS15-69
- DIN
- ASME
- PS15-69
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét